Ad account (Tài khoản quảng cáo): Nhóm toàn bộ các hoạt động quảng cáo nhất định của bạn. Tài khoản quảng cáo của bạn gồm có các chiến dịch, quảng cáo và thông tin thanh toán không giống nhau.
Ad name (Tên quảng cáo): Tên của quảng cáo, bạn nên đặt tên cho quảng cáo để đơn giản và dễ dàng xem và nhận xét đạt kết quả tốt trong báo cáo.
Ad Set (Nhóm quảng cáo): Nhóm quảng cáo sẽ quyết định quảng cáo sẽ chạy ra sao, tức là ở mức độ này bạn có thể thiết lập đối tượng mục tiêu cho quảng cáo bằng các tùy chỉnh nhắm mục
Ads (Quảng cáo): Quảng cáo là nội dung mà bạn mong muốn khách hàng mục đích sẽ nhìn thấy. Ở mức độ này, bạn có thể chọn thông tin quảng cáo. thông tin có thể bao gồm những thứ như hình ảnh, clip, văn bản và nút thu hút hành động.
Audience (Đối tượng): Đối tượng là một nhóm người có cơ hội nhìn thấy quảng cáo Facebook của bạn. Khi chọn đối tượng mục tiêu cho bộ quảng cáo của bạn, bạn sẽ tạo đối tượng mục tiêu mới hoặc dùng đối tượng mục tiêu đã lưu.
Audience Network (Mạng khán giả):.đây là một trực tuyến gồm các nhà xuất bản vận dụng di động và Website di động đã được Facebook chấp nhận để hiển thị tiếp thị trong áp dụng của họ
Billing Summary (Tóm tắt thanh toán) : tóm tắt thanh toán hiển thị cho bạn danh sách tất cả các chi phí quảng cáo trong lịch sử của bạn. Nhấp vào từng quan hệ mô tả sẽ dẫn dắt bạn đến bảng nghiên cứu rõ ràng về khoản phí đó, gồm có cả ngày tính phí và tiếp thị nhất định đã chạy trong khoảng thời gian đấy.
Bid (Giá thầu): Số tiền tối đa mục đích bạn sẽ trả cho mỗi kết quả cho bộ quảng cáo của mình. Điều này có thể xảy ra dưới dạng Tự động nếu như bạn chọn đặt giá thầu tự động.
Billing Threshold (Ngưỡng thanh toán): Ngưỡng thanh toán cho phép bạn đặt khi trang Facebook gửi hóa đơn cho quảng cáo của bạn dựa trên số tiền bạn chi tiêu.
Budget (Ngân sách): Số tiền tối đa bạn sẵn sàng chi cho quảng cáo của mình, trung bình mỗi ngày hoặc trong suốt thời gian quảng cáo được lên lịch của bạn.
Button Clicks (Số lần nhấp vào nút): Số lần mọi người nhấp vào nút thu hút hành động trên quảng cáo của bạn.
Campaign name (Tên chiến dịch) : Tên của chiến dịch quảng cáo bạn đang xem trong báo cáo.Chiến dịch của bạn chứa các bộ quảng cáo và quảng cáo.
Campaign spending limit (Giới hạn chi tiêu của chiến dịch): hạn chế chi tiêu của chiến dịch cho phép bạn đặt số tiền tối đa được chi cho một chiến dịch.Chiến dịch của bạn ngừng chạy khi đạt đến hạn chế chi tiêu chiến dịch của bạn.
Check-ins (Số lần đăng ký): Số lần đăng ký vào Facebook của bạn được quy cho quảng cáo của bạn.
Clicks (All) (Tổng số lần nhấp): Số lần nhấp vào quảng cáo của bạn. Điều này gồm có toàn bộ các lần nhấp liên kết, nhấp vào Facebook, trang hồ sơ hoặc hình ảnh của bạn, bài post, thích, bình luận, sẻ chia, hình ảnh, clip.
Conversions (Chuyển đổi): Chuyển đổi là các hành động do người mua hàng hoàn thành, như mua hàng hoặc chèn vào giỏ sản phẩm trên trang Website.
CPC (cost per click): Số liệu được tính bằng tổng số tiền chi tiêu chia cho số lần nhấp (tất cả).
CPL cost per lead (Chi phí CPL trên mỗi người mua hàng tiềm năng): chi phí trung bình của một khách hàng tiềm năng. Nó được tính bằng tổng số tiền chi tiêu chia cho số lượng người có khả năng mua hàng.
CPM (Cost per 1000 people reached) (Chi phí cho 1000 lần hiển thị): chi phí trung bình để đạt 1.000 người. Các nhà quảng cáo trực tuyến thường xem CPM như một phép đo hiệu suất cho đạt kết quả tốt khoản chi và giá trị của một chiến dịch quảng cáo.
CTR (Click through rate) : Tỷ lệ phần trăm số người nhìn thấy quảng cáo của bạn và thực hiện một lần nhấp. Tức là Số lần nhấp chuột / Số lần hiển thị = CTR
Đường link Click-Through Rate (Tỷ lệ nhấp qua liên kết): Tỷ lệ phần trăm số lần mọi người nhìn thấy quảng cáo của bạn và thực hiện nhấp chuột liên kết.
Daily Budget (Ngân sách hàng ngày): Ngân sách hàng ngày là số tiền trung bình bạn cho biết bạn sẵn sàng chi cho một bộ quảng cáo cụ thể mỗi ngày. Mỗi bộ quảng cáo sẽ có ngân sách riêng, thế nên hãy ghi nhớ Việc này nếu bạn có nhiều hơn một bộ quảng cáo đang hoạt động trong tài khoản của mình.
Delivery (Phân phối): Tình trạng hiện tại của chiến dịch, nhóm quảng cáo hoặc phân phối quảng cáo của bạn.
Engagement (Tương Tác): Tổng số hành động mà mọi người thực hiện ảnh hưởng đến quảng cáo của bạn. Nó chỉ ra rằng quảng cáo của bạn xoay quanh đến đối tượng của bạn hay không.
Frequency (Tần suất): Số lần trung bình mỗi người nhìn thấy quảng cáo của bạn.
Impressions (Số lần hiển thị): Số lần quảng cáo của bạn được hiển thị trên màn hình cho khán giả của bạn.
Lead Generation (Tạo người mua hàng tiềm năng): Tạo khách hàng tiềm năng là hành trình xây dựng mối chú ý đối với các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Trên Facebook, bạn có thể tạo các chiến dịch bằng cách sử dụng mục tiêu tạo người có khả năng mua hàng cho phép người dùng điền vào biểu mẫu với thông tin liên lạc của họ.
Likes and Interests (Lượt thích và sở thích): Lượt thích và sở thích cho phép bạn tinh chỉnh đối tượng mục tiêu của quảng cáo dựa trên những gì họ đã đưa vào hồ sơ của họ, cũng giống như Trang, nhóm và những thứ khác trên trang Facebook mà họ đã kết nối. Việc này bao gồm các phần như sở thích, hoạt động, âm nhạc yêu thích, phim và chương trình truyền hình.
Link Clicks (Số lần nhấp liên kết): Số lần nhấp vào liên kết quảng cáo để chọn điểm đến hoặc trải nghiệm, trên hoặc tắt các tính chất do Facebook sở hữu.
Lookalike Audiences (Đối tượng của Lookalike): đối tượng mục tiêu của Lookalike được tạo bởi trang Facebook để giúp các nhà quảng cáo tiếp xúc những người tương tự (hoặc trông giống như) một đối tượng mục tiêu mà nhà quảng cáo chú ý. Để tạo đối tượng mục tiêu có vẻ giống nhau, bạn phải cần có đối tượng tùy chỉnh , đó là danh sách khách hàng hiện tại của bạn hoặc những người đã tham gia với công ty của bạn.
Objective (Mục tiêu): mục đích bạn đã chọn cho chiến dịch của mình. mục đích của bạn phản ánh mục tiêu bạn mong muốn có được với quảng cáo của bạn.
Offline Events (Sự kiện ngoại tuyến): Số lượng sự kiện được ghi lại bởi dữ liệu sự kiện ngoại tuyến của bạn và được quy cho quảng cáo của bạn.
On-Facebook Purchases (Mua trên Facebook): Số lượng mua được làm trong một tài sản thược quyền sở hữu của Facebook (như Trang hoặc Messenger) và được quy cho quảng cáo của bạn. Mua hàng trên trang Facebook có thể gồm có các chuyển đổi như bán vé sự kiện, đặt chỗ du lịch hoặc bán vé xem phim xuất hiện trực tiếp trên các tài sản thược quyền sở hữu của Facebook.
Organic Leads (Khách hàng tiềm năng hữu cơ) : người có khả năng mua hàng hữu cơ xảy ra khi ai đấy nhìn thấy quảng cáo khách hàng tiềm năng, gắn thẻ bạn bè của họ trong đó và bạn của họ gửi người có khả năng mua hàng.
Outbound clicks (Số lần nhấp ra ngoài): Số lần nhấp vào các liên kết đưa mọi người ra khỏi nền tảng thược quyền sở hữu của trang Facebook.
Page likes (Lượt thích trang): Số lượt thích của Facebook được quy cho quảng cáo của bạn.
Partner Categories (Danh mục đối tác): Danh mục đối tác là một tùy chọn nhắm mục tiêu bạn có thể dùng với quảng cáo của mình để nắm rõ ràng và tiếp xúc đúng người với đúng thông điệp trên trang Facebook, dựa trên hoạt động của họ ngoài trang Facebook.
People Taking Action (Những người thực hiện hành động): Số người thực hiện một hành động được quy cho quảng cáo của bạn. Các số liệu hành động người sử dụng bổ sung đạt. Số liệu này cho thấy số lượng người tham gia với doanh nghiệp của bạn một khi xem hoặc tham gia với quảng cáo của bạn
Pixel: Một bộ mã được đặt trên trang Web hoặc ứng dụng của bạn. Nó giúp bạn theo dõi lưu lượng click, chuyển đổi và nhiều dữ liệu khác của người truy cập trang Website hoặc người tải xuống ứng dụng.
Placement (Vị trí): Vị trí là vị trí nơi quảng cáo của bạn được hiển thị. Quảng cáo có thể hiển thị trong News Feed trên điện thoại di động của Facebook, News Feed trên máy tính để bàn và cột bên phải. Quảng cáo cũng có thể hiển thị trên mạng xã hội instagram, Mạng đối tượng, bài viết tức thời và Messenger.
Reach (Phạm vi tiếp cận): Số người đã xem quảng cáo của bạn ít nhất một lần. Phạm vi tiếp xúc khác với số lần hiển thị , có thể gồm có nhiều lượt xem quảng cáo của bạn bởi cùng một người.
Relevance Score (Điểm phù hợp): thứ hạng từ 1 đến 10 ước tính mức độ phản hồi của đối tượng của bạn đối với quảng cáo của bạn. Điểm này được hiển thị một khi quảng cáo của bạn nhận được hơn 500 lần hiển thị.
Source Audience (Đối tượng nguồn): đối tượng mục tiêu nguồn là đối tượng mà đối tượng mục tiêu của Lookalike dựa trên.
Targeting (Nhắm mục tiêu): Đây là hành trình xác định đối tượng cho quảng cáo của bạn.
Total conversion value (Tổng giá trị chuyển đổi): Tổng giá trị của tất cả các chuyển đổi được quy cho quảng cáo của bạn.
Unique Clicks (số lần nhấp duy nhất): Số người thực hiện một lần nhấp.
Unique đường link clicks(Số lần nhấp liên kết duy nhất): Số người thực hiện nhấp chuột liên kết.
Video average watch time (Thời gian xem clip trung bình): Thời gian trung bình của một video được xem.
Web add to cart (Trang Web thêm vào giỏ hàng): Số lượng sự kiện chèn vào giỏ hàng được theo dõi bởi pixel trên trang Website của bạn và được quy cho quảng cáo của bạn.
Web Conversions (Chuyển đổi trang web): Số lượng sự kiện hoặc chuyển đổi được ghi lại bởi pixel trên trang Website của bạn và được quy cho quảng cáo của bạn.
Web leads (Khách hàng tiềm năng của trang web: Số lượng sự kiện người có khả năng mua hàng được theo dõi bởi pixel trên trang Web của bạn và được quy cho quảng cáo của bạn.
Lời kết:
Với những thuật ngữ mình liệt kê trên hi vọng có thể giúp ích được cho mấy bạn. Chúc bạn thành công ??
Bình luận về chủ đề post